Đường dây nóng: 0212 8508 999

Thống Báo

BÌNH CHỌN

Bạn đánh giá website này như thế nào?

LIÊN KẾT WEBSITE

Quyết định về việc ban hành Danh mục hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La

Cập nhật: 15:24:26 03 / 09 / 2020
Lượt xem: 3831
Ngày 28/7/2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Quyết định số 1872/QĐ-UBND về việc Ban hành Danh mục hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La. Quyết định này thay thế Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc Phê duyệt Danh mục hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. Danh mục này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. Là cơ sở cho công tác thu thập để xác định thành phần hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của pháp luật. Thành phần tài liệu quản lý chuyên ngành (còn gọi là tài liệu chuyên môn) cần lựa chọn chính xác những hồ sơ, tài liệu có giá tị lưu trữ vĩnh viễn đã được Hội đồng xác định giá trị tài liệu đánh giá, kết luận để giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. Tránh tình trạng giao nộp những tài liệu không có giá trị hoặc có giá trị lưu trữ hiện hành.

BẢN DANH MỤC CÓ CẤU TẠO:

          A. Nhóm tài liệu của HĐND

          B. Nhóm tài liệu của UBND và các lĩnh vực chuyên môn được phân chia thành các nhóm:

          I. Tài liệu tổng hợp

          II. Nội vụ

          III. Tài liệu thi hành pháp luật

          IV. Quốc phòng, an ninh trật tự

V. Kinh tế

          VI. Y tế - Giáo dục

          VII. Văn hóa - Xã hội

          VIII. Đô thị - Tài nguyên, môi trường

          IX. Khoa học công nghệ

          X. Nông, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi

          XI. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

          XII. Giao thông vận tải

          XIII. Tài liệu của Văn phòng

          C. Tài liệu của tổ chức Đảng, Đoàn thể  

Việc phân nhóm tài liệu trong Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu chỉ mang tính tương đối, các cơ quan, tổ chức căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và tình hình thực tế để xây dựng Bảng thời hạn bảo quản tài liệu cụ thể cho từng khối tài liệu. Khi xây dựng Bảng thời hạn bảo quản, ngoài những hồ sơ, tài liệu đã được lập trong Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu này, các cơ quan, tổ chức khi thu thập, chỉnh lý sẽ phát sinh những tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn mà chưa được đề cập trong Danh mục thành phần hồ sơ này thì đơn vị phải bổ sung vào Bảng thời hạn bảo quản tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. Những hồ sơ, tài liệu khác không đề cập trong Danh mục này, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản và tổ chức hủy khi hết thời hạn bảo quản theo quy định của pháp luật.

Một số lĩnh vực chuyên môn có quy định thời hạn bảo quản cụ thể, các cơ quan, tổ chức căn cứ thực hiện xác định giá trị tài liệu đó là:

+ Lĩnh vực Tài nguyên môi trường: Thông tư số 46/2016/TT-BTNMT ngày 27/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên môi trường;

+ Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số 27/2016/TT-BGĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục;

+ Lĩnh vực Tài chính: Luật Kế toán, Luật Doanh nghiệp; Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán; Thông tư số155/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản quy định, hướng dẫn về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành tài chính;

+ Lĩnh vực Xây dựng: Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD của liên Bộ Nội vụ và Bộ Xây dựng ngày 21/8/2014 hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào lưu trữ lịch sử;

+ Lĩnh vực Ngân hàng: Thông tư số 43/2011/TT-NHNN ngày 20/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng;

+ Lĩnh vực thống kê: Quyết định số 556/QĐ-TCTK ngày 04/10/2012 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành thống kê;

+ Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội: Quyết định số 1556/QĐ-BHXH ngày 25/10/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc quy định thời hạn bảo quản tài liệu của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 1139/QĐ-BHXH  ngày 28/10/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về công tác lưu trữ của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

+ Lĩnh vực Thuế: Quyết định số 374/QĐ-TCT ngày 05/4/2012 của Tổng cục Thuế về việc ban hành bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu ngành Thuế;

+ Lĩnh vực Thi hành án dân sự: Quyết định số 734/QĐ-TCTHADS  ngày 30/9/2015 của Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thi hành án dân sự;

+ Lĩnh vực Điện lực: Quyết định số 678/QĐ-EVN ngày 22/7/2011 của Tổng Giám đốc Điện lực Việt Nam về việc ban hành bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

+ Lĩnh vực Quốc phòng: Thông tư số 15/2012/TT-BQP   ngày 21/2/2012 của Bộ Quốc phòng quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị quân đội…

 


File đính kèm: Tải tại đây

Các tin khác:
Các tin liên quan:

Liên Kết Website

Video - Sự Kiện

Không có video - Upload lại link

Thống Kê

Hôm nay : 10
Hôm qua : 10
Tháng này : 1338
Tổng truy cập : 206334
Đang trực tuyến : 1